Thực đơn
Xe đạp nằm Phân loạiXe đạp nằm được phân loại theo: khoảng cách giữa trục trước và trục sau, kích thước bánh xe, hệ thống điều khiển, bánh lái trước hay bánh lái sau.
Kiểu khoảng cách trục dài có bàn đạp nằm giữ bánh trước và bánh sau, kiểu khoảng cách trục ngắn có bàn đạp nằm phía trước của bánh xe trước. Không có thiết kế khoảng cách trục tiêu chuẩn cho xe đạp nằm mà tùy thuộc vào từng nhà sản xuất.
Bánh sau của xe đạp nằm thường nằm sau người lái và có thể có bất kỳ kích thước nào, từ khoảng 16 inch (410 mm) đến 700c một vòng. Bánh trước thường nhỏ hơn bánh sau. Bánh xe lớn có ma sát lăn thấp hơn nhưng cấu trúc xe cao cũng gây ra lực cản không khí lớn hơn.
The pivoting-boom front-wheel drive Flevobike racer with 700c wheels (NL)Cruzbike Silvio (2009) A pivot-boom, front wheel-drive, 700C road bike (with rear rack).Kích thước thông dụng nhất là bánh sau ISO 559 (26-inch) và bánh trước ISO 406 (20-inch). Bánh trước nhỏ kết hợp với bánh sau lớn giữ bàn đạp và bánh trước tách rời nhau, ngăn chặn một vấn đề gọi là "chạm gót chân" (khi gót chân của người lái chạm vào bánh xe khi cua nhanh, gấp).
Tập tin:Under seat steering.JPGHandlebar setup for under-seat steering (USS)Điểu khiển xe đạp nằm có thể phân loại theo vị trí điều khiển:D
Bánh lái xe đạp nằm có thể là bánh trước hoặc bánh sau.
Thực đơn
Xe đạp nằm Phân loạiLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Xe đạp nằm http://recumbentcycling.blogspot.com/ http://books.google.com/books?id=diEDAAAAMBAJ&pg=R... http://www.recumbentbicyclesource.com/ http://www.wisil.recumbents.com/wisil/fastest_list... http://www.wisil.recumbents.com/wisil/records/Fast... http://www.wisil.recumbents.com/wisil/records/Fast... http://www.wisil.recumbents.com/wisil/records/fast... http://renekmueller.com/Recumbents http://www.geospot.eu/index.php?option=com_google_... http://www.recumbentriders.org/forums/index.php